⭐ 臨床検査 とは
≪Xét nghiệm cận lâm sàng là gì≫
■ 定義 – Định nghĩa
検査とは、「ある基準をもとに、異常の有無、適不適(てきふてき)を調べること」と辞書にかかれています。 日常生活の中のさまざまな「こと」や「もの」に対しても(たとえば車とか食品なども含めて)、ある基準をもとにして、健康かどうか、異常ではないか、正常かどうか、正常値または基準値から逸脱(いつだつ)していないか、医療機関では、状態や状態像を調べるための検査が行われています。
特に人体(身体)に対して、血液・尿・便などを調べたり、脳波(ECG)や心電図(EEG)などを測定したりする検査のことを、臨床検査といいます。 その目的(目的)は、「健康状態を知る」、「異常の原因を調べる(病気の診断)」、「治療に役立たせる(治療方針の選択)」、「治療状態を確認する(効果判定など)」ために行われています。
臨床検査には大きくわけて、血液などの検体(けんたい)そのものを調べる検体検査と、心電図や脳波(のうは)などの生理(せいり)機能検査(生体検査)があります。
病気の診察だけでなく、健康診断、人間ドック、臨床検査学、感染症(抗原+PCR +抗体)なども含まれます。
Xét nghiệm được định nghĩa trong từ điển là “việc dựa trên một tiêu chuẩn nhất định để kiểm tra có hay không sự bất thường, hoặc sự phù hợp/không phù hợp”.
Trong cuộc sống hằng ngày, rất nhiều sự vật cũng được kiểm tra dựa theo một tiêu chuẩn (ví dụ như xe cộ, thực phẩm…), và trong cơ sở y tế người ta thực hiện xét nghiệm để xác định tình trạng sức khỏe, phát hiện bất thường, kiểm tra xem kết quả có nằm trong giới hạn bình thường hay đã lệch khỏi giá trị tham chiếu.
Đặc biệt, các xét nghiệm thực hiện trên cơ thể người như xét nghiệm máu, nước tiểu, phân; đo điện tim, điện não… được gọi là xét nghiệm cận lâm sàng.
Mục đích của các xét nghiệm này là:
- Nắm rõ tình trạng sức khỏe
- Tìm nguyên nhân của bất thường (chẩn đoán bệnh)
- Hỗ trợ điều trị (lựa chọn phương pháp điều trị)
- Kiểm tra tình trạng điều trị (đánh giá hiệu quả)
Xét nghiệm cận lâm sàng chủ yếu được chia thành:
- Xét nghiệm mẫu bệnh phẩm (検体検査) – kiểm tra các mẫu như máu, nước tiểu…
- Xét nghiệm sinh lý/chức năng (生体検査 (生理機能検査)) – như điện tim, điện não
Xét nghiệm không chỉ dùng để chẩn đoán bệnh, mà còn dùng trong khám sức khỏe, khám tổng quát, xét nghiệm y học lâm sàng, và cả xét nghiệm bệnh truyền nhiễm (kháng nguyên + PCR + kháng thể).
■ 臨床検査が行われる病院内の部署 – Các phòng ban trong bệnh viện thực hiện xét nghiệm
臨床検査部には、検体検査部門、生理検査部門、輸血(ゆけつ)部、病理(びょうり)部などがある。これらは、臨床検査技師や医師(臨床検査専門医)が担当する。また、検査項目が非常に多い場合は、外部の検査センターに検査を依頼すること(外注)もあります。
Trong bệnh viện, khoa xét nghiệm bao gồm các bộ phận: xét nghiệm mẫu bệnh phẩm, xét nghiệm sinh lý, khoa truyền máu, khoa giải phẫu bệnh… do kỹ thuật viên xét nghiệm hoặc bác sĩ chuyên ngành xét nghiệm phụ trách.
Ngoài ra, khi số lượng danh mục xét nghiệm lớn hoặc cơ sở không có thiết bị phù hợp, bệnh viện sẽ gửi mẫu xét nghiệm đến các trung tâm xét nghiệm bên ngoài.
■ 臨床検査の種類 – Các loại xét nghiệm cận lâm sàng (Cụ thể)
1.1 検体検査について – Về xét nghiệm mẫu bệnh phẩm
検体検査では、血液、尿、便、たん、髄液(ずいえき)、胸水(きょうすい)、腹水(ふくすい)など幅広い検体が含まれます。
採取方法(さいしゅほうほう)は、注射器や針を使うもの、綿棒(めんぼう)でこすり取るもの、尿や便を自分で採取するもの、細胞や組織を採取する生検(バイオプシー)などがあります。
血液は、
・細胞成分(赤血球、白血球、血小板)
・液体成分(タンパク質、酵素、ホルモン、電解質など)に分けられ、分析されます。
検体検査室には、血液検査、凝固(ぎょうこ)検査、生化学(せいかがく)、免疫(めんえき)血清(けっせい)、遺伝子(いでんし)、微生物などの専門室があります。
Trong xét nghiệm mẫu bệnh phẩm, các loại mẫu rất đa dạng: máu, nước tiểu, phân, đờm, dịch não tủy, dịch màng phổi, dịch báng…
Phương pháp lấy mẫu gồm: dùng kim – ống tiêm, lấy bằng que tăm bông, tự thu nước tiểu – phân, hoặc sinh thiết để lấy tế bào/mô.
Máu được chia thành:
- Thành phần tế bào: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
- Thành phần huyết tương: protein, enzyme, hormone, điện giải…
Các phòng xét nghiệm trong khoa mẫu bệnh phẩm gồm:
- phòng huyết học
- phòng đông máu
- phòng sinh hóa
- phòng miễn dịch – huyết thanh
- phòng di truyền
- phòng vi sinh…
1.2 生体検査( 生理機能検査)) – Xét nghiệm trên cơ thể (Xét nghiệm sinh lý (thăm dò chức năng))
生体に直接働きかけて、電気、音波、圧などを用いて臓器の働きを調べる検査です。
例:
・電気生理検査(心電図、脳波、筋電図)
・超音波検査
・呼吸機能検査(スパイロメータ、パルスオキシメータ)
・睡眠検査(PSG など)
心電図は、心筋虚血(きょけつ)や不整脈を調べるために行う。
超音波検査は、人体に害がなく、妊婦にも使用できる安全な検査です。
Đây là các xét nghiệm tác động trực tiếp lên cơ thể bằng điện, sóng âm, áp lực… để đánh giá hoạt động của các cơ quan.
Ví dụ:
- Xét nghiệm điện sinh lý: điện tim, điện não, điện cơ
- Siêu âm
- Đo chức năng hô hấp (spirometry, pulse oximetry)
- Đa ký giấc ngủ (PSG)
Điện tim dùng để kiểm tra thiếu máu cơ tim hoặc rối loạn nhịp.
Siêu âm là xét nghiệm an toàn, không gây hại, có thể sử dụng cho thai phụ.
上記の生理(機能)検査以外にも体を調べる画像検査等として、下記のようなものがあります。
– 放射線関連検査: X 線を使ったレントゲン検査、CT 検査などや、MRI 検査、核医学検査(放射線同位 元素(アイソトープ)を用いたRI検査)など。
– 内視鏡検査: いわゆる胃カメラなどの上部消化管内視鏡検査や、大腸鏡などの下部消化管内視 鏡検査。このほか気管支内視鏡検査、胸腔鏡検査、腹腔鏡検、膀胱鏡検査、関節鏡検 査などがあります
Ngoài các xét nghiệm sinh lý (thăm dò chức năng) kể trên còn có những loại xét nghiệm khác như kiểm tra qua hình ảnh nhằm khảo sát cơ thể như sau:
– Xét nghiệm liên quan đến bức xạ: Bao gồm chụp X-quang (chụp phim), chụp CT sử dụng tia X; ngoài ra còn có chụp MRI và xét nghiệm y học hạt nhân (xét nghiệm RI sử dụng đồng vị phóng xạ – isotope).
– Nội soi : Bao gồm nội soi đường tiêu hóa trên (thường gọi là nội soi dạ dày), nội soi đường tiêu hóa dưới (nội soi đại tràng).
Ngoài ra còn có nội soi phế quản, nội soi lồng ngực, nội soi ổ bụng, nội soi bàng quang, nội soi khớp, v.v.
(Nguồn ảnh: 私たちと臨床検査)
⭐ PHẦN 1 —CỤ THỂ HƠN VỀ CÁC XÉT NGHIỆM THĂM DÒ CƠ THỂ (生体検査)
生体検査について – Về xét nghiệm kiểm tra cơ thể (Thăm dò cơ thể)
X線(レントゲン)検査 – Chụp X-quang
X線とは放射線の一種です。X線を人体に照射し、体を透過(とうか)させて、その透過したX線をフィルムに写しこんで写真のように見えるようにしたものがレントゲン写真(エックス線写真)です。骨が白く見えるのは、骨がX線を多く吸収するためです。肺は黒っぽく見えます。胸部X線では、肺炎、気胸、腫瘤影(しゅりゅうえい)、心臓の大きさ、血管影などをチェックします。造影剤(ぞうえいざい)を使って、胃や腸の形態を見る検査もあります。
Tia X là một loại bức xạ. Khi chiếu tia X vào cơ thể người và thu lại phần tia X xuyên qua cơ thể lên phim, ta sẽ tạo được hình ảnh giống như tấm ảnh – gọi là phim X-quang (hay Röntgen).
Xương hiện màu trắng vì hấp thụ nhiều tia X; trong khi phổi thường hiện màu tối hơn.
Chụp X-quang ngực giúp phát hiện: viêm phổi, tràn khí màng phổi, khối mờ, kích thước tim, bóng mạch máu…
Một số xét nghiệm dùng thuốc cản quang để quan sát hình dạng dạ dày và ruột.
CT 検査– Chụp CT
CTとはX線を多方向から照射し、それをコンピュータで処理して身体の断層像(だんそうぞう)をつくる検査です。輪切りの画像が得られます。
現在はヘリカルCT(らせん状)といって、短時間で体全体を撮影できます。造影CTでは静脈に造影剤を注射し、臓器や血管をより鮮明(せんめい)に描出(びょうしゅつ)します。
CT là xét nghiệm trong đó tia X được chiếu từ nhiều hướng khác nhau, và hình ảnh thu được sẽ được xử lý bằng máy tính để tạo thành hình cắt lớp của cơ thể. Hiện nay chủ yếu dùng CT xoắn ốc (helical/spiral CT) cho phép chụp toàn bộ cơ thể trong thời gian ngắn. CT có dùng thuốc cản quang sẽ được tiêm tĩnh mạch để làm rõ cấu trúc mạch máu và các cơ quan.
MRI 検査– Chụp MRI
MRIとは、強力な磁気(じき)と電磁波を使って体内の水素原子核を反応させ、その信号を画像化する検査です。放射線被曝(ひばく)がないのが特徴です。脳、脊髄(せきずい)、関節、筋肉、内臓などの描出が得意です。造影MRIもあります。金属が身体に入っている場合は注意が必要です。
MRI sử dụng từ trường mạnh và sóng điện từ để kích thích các nhân hydro trong cơ thể, sau đó thu tín hiệu và chuyển thành hình ảnh. Ưu điểm lớn nhất là không dùng tia bức xạ. MRI đặc biệt giỏi trong chẩn đoán: não, tủy sống, khớp, cơ, nội tạng…
MRI có thuốc cản quang cũng tồn tại. Người có vật kim loại trong cơ thể cần được kiểm tra kỹ trước khi chụp.
超音波(エコー)検査 – Siêu âm
超音波は人には聞こえない高周波(こうしゅうは)の音波です。身体に超音波を当て、その反射(はんしゃ)を利用して臓器の状態を画像化します。胎児の観察にも使用されるほど安全な検査です。腹部、心臓、甲状腺(こうじょうせん)、乳腺(にゅうせん)、血管など多くの臓器を対象にします。
Sóng siêu âm là loại sóng âm có tần số cao vượt quá khả năng nghe của con người. Khi sóng siêu âm được chiếu vào cơ thể và phản xạ lại, máy sẽ xử lý tín hiệu phản hồi để tạo thành hình ảnh cơ quan. Đây là xét nghiệm an toàn, có thể dùng để quan sát thai nhi. Thường được sử dụng để kiểm tra: bụng, tim, tuyến giáp, tuyến vú, mạch máu…
内視鏡(ないしきょう)検査 – Nội soi
先端(せんたん)にカメラのついた細い管を体内に挿入し、消化管や気管支などの内部を直接観察する検査です。胃カメラ、大腸内視鏡、気管支鏡、膀胱鏡などがあります。組織を採取する生検(バイオプシー)を同時に行うこともできます。
Dùng một ống mềm mảnh có gắn camera ở đầu để đưa vào cơ thể, giúp quan sát trực tiếp bên trong đường tiêu hóa hoặc đường hô hấp. Ví dụ: nội soi dạ dày, nội soi đại tràng, nội soi phế quản, nội soi bàng quang… Nội soi có thể kết hợp sinh thiết để lấy mẫu mô.
シンチグラフィー(核医学検査)– Xạ hình
微量(びりょう)の放射性同位元素(アイソトープ)を体内に投与し、その分布をガンマカメラで撮影する検査です。骨シンチ、心筋シンチ、甲状腺シンチなどがあります。臓器の働きや血流(けつりゅう)を評価できます。
Dùng một lượng rất nhỏ chất phóng xạ đánh dấu (đồng vị phóng xạ) đưa vào cơ thể, sau đó ghi lại sự phân bố của chúng bằng gamma camera.
Các loại điển hình: xạ hình xương, xạ hình cơ tim, xạ hình tuyến giáp…Giúp đánh giá hoạt động cơ quan và tình trạng tưới máu.
心電図(ECG)検査 – Điện tim
皮膚に電極をつけ、心臓の電気的活動を波形として記録する検査です。不整脈、虚血(きょけつ)、心筋梗塞(こうそく)の診断に有用です。
Gắn các điện cực lên da để ghi lại hoạt động điện của tim dưới dạng sóng. Hữu ích trong chẩn đoán rối loạn nhịp, thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim.
ホルター心電図 – Điện tim Holter (24 giờ)
小型の装置を装着し、24時間の心電図を連続記録する検査です。発作的(ほっさてき)な不整脈の検出に役立ちます。
Đeo một thiết bị nhỏ ghi điện tim liên tục trong 24 giờ. Hữu ích để phát hiện rối loạn nhịp xảy ra thoáng qua.
脳波(EEG)検査 – Điện não
脳の電気活動を頭皮上から記録する検査です。てんかん、意識障害、睡眠障害などの診断に用いられます。
Ghi lại hoạt động điện của não từ bề mặt da đầu. Dùng trong chẩn đoán động kinh, rối loạn ý thức, rối loạn giấc ngủ…
呼吸機能検査 – Đo chức năng hô hấp
スパイロメータで肺活量(はいかつりょう)や呼吸の流速を測定します。
慢性閉塞性肺疾患(COPD)、喘息(ぜんそく)の評価に用います。
Dùng máy đo hô hấp (spirometer) để đo dung tích phổi và tốc độ dòng khí. Được dùng để đánh giá COPD, hen phế quản…
⭐ PHẦN 2 — CÁC XÉT NGHIỆM SINH LÝ KHÁC
アレルギー検査 – Xét nghiệm dị ứng アレルギーの原因となる抗原(こうげん)に対する反応を調べる検査です。
血液検査でIgE抗体(こうたい)を調べる方法と、皮膚に直接抗原をつけて反応を見る皮膚テスト(プリックテスト、スクラッチテスト)があります。花粉症(かふんしょう)、食物アレルギー、ダニ、ハウスダスト、動物アレルギーなどが対象です。
Xét nghiệm dị ứng nhằm kiểm tra phản ứng của cơ thể đối với các dị nguyên (antigen gây dị ứng).
Có hai loại chính:
- Xét nghiệm máu: đo kháng thể IgE đặc hiệu
- Test da: nhỏ hoặc chích dị nguyên lên da (prick test, scratch test). Áp dụng cho: viêm mũi dị ứng do phấn hoa, dị ứng thực phẩm, dị ứng bụi nhà, mạt, động vật…
聴力検査 – Xét nghiệm thính lựcオージオメータという機械を使って、聞こえる音の大きさや周波数(しゅうはすう)の範囲を測定する検査です。難聴(なんちょう)、耳鳴り(みみなり)、中耳炎(ちゅうじえん)などの診断に使われます。Dùng máy đo thính lực (audiometer) để đánh giá ngưỡng nghe và phạm vi tần số có thể nghe được. Dùng trong chẩn đoán: giảm thính lực, ù tai, viêm tai giữa…
眼底検査(がんていけんさ)– Soi đáy mắt 眼底鏡(がんていきょう)で網膜(もうまく)や血管の状態を観察する検査です。
糖尿病網膜症(とうにょうびょうもうまくしょう)、高血圧(こうけつあつ)による血管変化などを確認できます。
Dùng đèn soi đáy mắt để quan sát võng mạc và mạch máu ở đáy mắt.
Phát hiện bệnh võng mạc đái tháo đường, thay đổi mạch máu do tăng huyết áp…
眼圧(がんあつ)検査 – Đo nhãn áp
眼球の圧力を測定し、緑内障(りょくないしょう)の診断に役立てます。
Đo áp lực bên trong nhãn cầu, dùng trong chẩn đoán bệnh tăng nhãn áp (glaucoma).
平衡(へいこう)機能検査 – Kiểm tra thăng bằng
めまい(眩暈)の原因を調べる検査です。
赤外線カメラで眼球の動きを記録するENG、体の揺れを測る重心動揺計(じゅうしんどうようけい)などがあります。
Xét nghiệm đánh giá nguyên nhân gây chóng mặt.
Bao gồm:
ENG: ghi chuyển động nhãn cầu bằng camera hồng ngoại
マンモグラフィー – Chụp X-quang vú
乳腺(にゅうせん)の腫瘍(しゅよう)や石灰化(せっかいか)を調べる検査です。乳がん検診に用いられます。
Chụp X-quang tuyến vú để kiểm tra khối u hoặc vi vôi hóa.
Là xét nghiệm quan trọng trong tầm soát ung thư vú.
血管造影(けっかんぞうえい)検査 – Chụp mạch máu (Angiography) 血管内に造影剤を注入し、X線やCTで血管の形を撮影する検査です。狭窄(きょうさく)や閉塞(へいそく)の診断に使われます。Tiêm thuốc cản quang vào mạch máu, sau đó chụp bằng X-quang hoặc CT để quan sát hình dạng mạch. Phát hiện hẹp mạch, tắc mạch.
PWV(脈波伝播速度)– Đo vận tốc lan truyền sóng mạch
動脈硬化(どうみゃくこうか)の程度を評価する検査で、脈(みゃく)の波(は)が血管を伝わる速度を測定します。
Đây là xét nghiệm đánh giá mức độ xơ cứng động mạch bằng cách đo vận tốc truyền của sóng mạch trong lòng mạch.
ABI(足関節上腕血圧比)– Chỉ số ABI
足首の血圧と上腕(じょうわん)の血圧を比較し、下肢動脈の狭窄(きょうさく)を調べます。
So sánh huyết áp cổ chân và huyết áp cánh tay để đánh giá tình trạng hẹp động mạch chi dưới.
骨密度(こつみつど)検査 – Đo mật độ xương
DXA法(デキサ法)が一般的で、骨粗しょう症(こつそしょうしょう)の診断に使われます。
Dùng phương pháp DXA (Dual-energy X-ray Absorptiometry) để đo mật độ xương, phục vụ chẩn đoán loãng xương.
心臓超音波(心エコー)– Siêu âm tim (Echo)
心臓の形、動き、弁の状態、血流を観察する検査です。
Quan sát hình dạng tim, chuyển động thành tim, van tim, và dòng chảy của máu qua tim.
カラードップラー – Doppler màu
血流の速度や向きを色で表示する超音波検査です。
Là kỹ thuật siêu âm hiển thị tốc độ và hướng dòng máu bằng màu sắc.
⭐ PHẦN 3 — Y HỌC KỸ THUẬT CAO & CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ CHUYÊN SÂU
3.1 内科系の高度医療 – Các kỹ thuật y học tiên tiến trong nội khoa
- 心臓カテーテル検査(しんぞうカテーテルけんさ)– Thông tim
手首や足の付け根から細い管(カテーテル)を血管内に挿入し、心臓の血管や圧を調べる検査です。
造影剤を使って冠動脈の狭窄を確認できます。
Đưa ống thông mảnh vào mạch máu từ cổ tay hoặc bẹn để kiểm tra các mạch và áp lực trong tim.
Có thể dùng thuốc cản quang để xác định tình trạng hẹp động mạch vành. - 心臓カテーテル治療(PCI)– Can thiệp mạch vành (PCI)
狭くなった冠動脈にバルーンやステントを入れて広げる治療です。心筋梗塞や狭心症の治療に使用されます。
Dùng bóng nong hoặc đặt stent để mở rộng vùng bị hẹp trong động mạch vành.
Áp dụng cho nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực. - ペースメーカー植込み – Cấy máy tạo nhịp tim
脈が遅くなる徐脈(じょみゃく)などで、心臓を電気刺激して一定のリズムを保つ装置を体内に埋め込む治療です。
Cấy thiết bị tạo nhịp để kích thích tim bằng điện, giúp duy trì nhịp ổn định, đặc biệt trong các trường hợp nhịp chậm. - 不整脈(ふせいみゃく)アブレーション – Điều trị rối loạn nhịp bằng đốt điện (Ablation)
カテーテルから高周波(こうしゅうは)エネルギーを流し、異常な電気回路を焼灼(しょうしゃく)して治療します。
Đưa năng lượng tần số cao qua ống thông để phá hủy đường dẫn truyền bất thường gây rối loạn nhịp. - 血液浄化療法(けつえきじょうか)– Lọc máu
腎不全(じんふぜん)などで血液を浄化する治療です。人工透析(とうせき)、血漿交換(けっしょうこうかん)、吸着療法(きゅうちゃくりょうほう)などがあります。Điều trị lọc sạch máu khi suy thận hoặc một số bệnh khác. Bao gồm: chạy thận nhân tạo, thay huyết tương, phương pháp hấp phụ.
3.2 呼吸器の高度治療 – Điều trị chuyên sâu về hô hấp
- 人工呼吸管理 – Thở máy
重症の呼吸不全(こきゅうふぜん)で人工呼吸器を使い呼吸を補助する治療です。
Hỗ trợ hô hấp bằng máy thở trong trường hợp suy hô hấp nặng. - 気管支鏡治療 – Điều trị qua nội soi phế quản
異物除去(いぶつじょきょ)、止血(しけつ)、腫瘍焼灼(しゅようしょうしゃく)などを行います。Dùng nội soi phế quản để: lấy dị vật, cầm máu, đốt u…
3.3 消化器内視鏡治療 – Điều trị nội soi tiêu hóa
- EMR(内視鏡的粘膜切除術)– Cắt niêm mạc qua nội soi (EMR)
早期がんやポリープなどを内視鏡で切除する治療です。
Cắt bỏ polyp hoặc ung thư sớm bằng nội soi. - ESD(内視鏡的粘膜下層剥離術)– bóc tách dưới niêm mạc (ESD)
粘膜下層(ねんまくかそう)を剥離(はくり)して病変を一括(いっかつ)切除する高度な治療です。
Bóc tách lớp dưới niêm mạc để cắt trọn vẹn tổn thương — kỹ thuật đòi hỏi chuyên môn cao. - ERCP(内視鏡的逆行性胆道膵管造影)– Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP) 胆管(たんかん)や膵管(すいかん)の詰まりを治療します。結石除去、ステント留置などが可能です。Điều trị tắc nghẽn ống mật hoặc ống tụy: lấy sỏi, đặt stent…
3.4 Ngoại khoa & Công nghệ phẫu thuật hiện đại
- ロボット手術(ダビンチ手術)– Phẫu thuật robot Da Vinci
高精度(こうせいど)で繊細(せんさい)な操作が可能な手術支援ロボットです。
前立腺(ぜんりつせん)、胃、大腸、婦人科などの手術で用いられます。
Robot hỗ trợ phẫu thuật có độ chính xác cực cao, thao tác tinh vi.
Dùng trong phẫu thuật tuyến tiền liệt, dạ dày, đại tràng, sản phụ khoa… - 腹腔鏡手術(ふくくうきょう)– Phẫu thuật nội soi ổ bụng
小さな切開でカメラと器具を入れて行う手術。傷が小さく回復が早いのが特徴です。Mổ nội soi qua các đường rạch nhỏ, đưa camera và dụng cụ vào. Ưu điểm: ít đau, sẹo nhỏ, hồi phục nhanh.
- 胸腔鏡手術(きょうくうきょう)– Phẫu thuật nội soi lồng ngực
肺や縦隔(じゅうかく)の手術を胸腔鏡で行います。
Phẫu thuật phổi hoặc trung thất bằng nội soi lồng ngực.
3.5 Xạ trị hiện đại (Radiation Therapy)
- IMRT(強度変調放射線治療)– Xạ trị điều biến liều (IMRT) 放射線の強さを細かく調整し、腫瘍(しゅよう)に集中して照射する治療です。Điều chỉnh cường độ tia xạ để tập trung vào khối u, giảm ảnh hưởng mô lành.
- IGRT(画像誘導放射線治療)– Xạ trị dẫn hướng bằng hình ảnh
照射前に画像を撮り、腫瘍位置を正確に合わせてから治療を行う方法です。
Chụp hình trước mỗi lần chiếu để định vị chính xác khối u trước khi xạ trị. - サイバーナイフ(CyberKnife)– CyberKnife
ロボットアームで高精度放射線を腫瘍に照射する治療です。体への負担が少ないのが特徴です。
Dùng cánh tay robot chiếu tia xạ chính xác cao vào khối u; ít xâm lấn, nhẹ nhàng cho cơ thể. - ガンマナイフ(Gamma Knife)– Gamma Knife
頭部の病変に特化した放射線治療で、複数のガンマ線を一点に集中させます。
Dành cho tổn thương trong não; hội tụ nhiều chùm gamma vào một điểm. - 重粒子線治療(じゅうりゅうしせん)– Xạ trị ion nặng がん細胞に対する破壊力が非常に高い先進的治療です。Liệu pháp tiên tiến sử dụng ion nặng có sức phá hủy tế bào ung thư rất mạnh.
- 陽子線治療(ようしせん)– Xạ trị proton
プロトン(陽子)を使った放射線治療で、体の深部にある腫瘍にも適応できます。
Dùng proton để xạ trị, thích hợp điều trị khối u sâu trong cơ thể. - PDT(光線力学療法)– Liệu pháp quang động học (PDT)
光に反応する薬を投与し、レーザーを当ててがん細胞を破壊します。
Dùng thuốc nhạy sáng và chiếu laser để phá hủy tế bào ung thư.
⭐ PHẦN 4 — CÁC KỸ THUẬT PHẪU THUẬT CHUYÊN KHOA & ĐIỀU TRỊ CẤP CỨU
4.1 整形外科(せいけいげか)– Khoa chấn thương chỉnh hình
人工関節置換術(じんこうかんせつちかんじゅつ)– Thay khớp nhân tạo
変形性関節症(へんけいせいかんせつしょう)で痛みが強く、日常生活が困難な場合に、人工の関節を入れる手術です。
股関節、膝(ひざ)関節などが対象です。
Phẫu thuật thay khớp nhân tạo cho bệnh nhân bị thoái hóa khớp gây đau nặng ảnh hưởng đến sinh hoạt.
Áp dụng cho khớp háng, khớp gối…
人工骨頭置換術 – Thay chỏm xương đùi nhân tạo
大腿骨頸部(だいたいこつけいぶ)骨折などで行われます。
Dùng trong gãy cổ xương đùi hoặc các tổn thương tương tự.
脊椎(せきつい)手術 – Phẫu thuật cột sống
ヘルニア、脊柱管狭窄症(せきちゅうかんきょうさくしょう)、すべり症などの治療を行います。
内視鏡手術や固定術(こていじゅつ)があります。
Điều trị thoát vị đĩa đệm, hẹp ống sống, trượt đốt sống…
Bao gồm phẫu thuật nội soi hoặc phẫu thuật cố định cột sống.
骨折(こっせつ)治療 – Điều trị gãy xương
ギプス固定、金属プレートやスクリューを使った観血的整復固定術(かんけつてきせいふくこていじゅつ)などがあります。
Có thể bó bột cố định hoặc phẫu thuật nẹp vít (ORIF) để giữ xương gãy.
4.2 脳神経外科 – Khoa ngoại thần kinh
脳腫瘍(のうしゅよう)手術 – Phẫu thuật u não
ナビゲーションシステムや顕微鏡(けんびきょう)を使い、脳へのダメージを最小限にして摘出(てきしゅつ)します。
Sử dụng hệ thống dẫn đường phẫu thuật và kính hiển vi để loại bỏ u não với mức tổn thương mô tối thiểu.
脳動脈瘤(のうどうみゃくりゅう)クリッピング術 – Kẹp túi phình động mạch não
開頭してクリップを動脈瘤の根元にかけて止血します。
Mở hộp sọ và đặt clip vào cổ túi phình để ngăn chảy máu.
コイル塞栓術(そくせんじゅつ)– Can thiệp đặt coil nội mạch
カテーテルで動脈瘤内にコイルを入れて破裂を防ぐ治療です。
Dùng ống thông để đặt coil bên trong túi phình, giúp ngăn nguy cơ vỡ.
4.3 眼科(がんか)– Nhãn khoa
白内障(はくないしょう)手術 – Phẫu thuật đục thủy tinh thể
濁った水晶体(すいしょうたい)を取り除き、人工レンズ(IOL)に置き換える手術です。
Loại bỏ thủy tinh thể bị đục và thay bằng thủy tinh thể nhân tạo (IOL).
網膜硝子体手術(もうまくしょうしたい)– Phẫu thuật võng mạc – dịch kính
網膜剥離(もうまくはくり)や硝子体出血(しょうしたいしゅっけつ)などに行われます。
Dùng cho các tình trạng như bong võng mạc, xuất huyết dịch kính.
4.4 耳鼻咽喉科(じびいんこうか)– Tai Mũi Họng
鼻中隔(びちゅうかく)矯正術 – Phẫu thuật chỉnh vách ngăn mũi
鼻づまり改善のため、曲がった鼻中隔を矯正する手術です。
Chỉnh thẳng vách ngăn mũi để cải thiện tắc nghẽn mũi.
扁桃摘出術(へんとうてきしゅつ)– Cắt amidan
反復性(はんぷくせい)扁桃炎や睡眠時無呼吸症候群に対して行われます。
Cắt amidan cho trẻ hoặc người lớn bị viêm amidan tái phát hoặc ngưng thở khi ngủ.
内視鏡下副鼻腔手術(ESS)– Phẫu thuật nội soi xoang
慢性副鼻腔炎(ちょうせいふくびくうえん)やポリープに対して行う低侵襲(ていしんしゅう)手術です。
Phẫu thuật ít xâm lấn dùng nội soi để điều trị viêm xoang mạn tính hoặc polyp mũi.
4.5 泌尿器科(ひにょうきか)– Tiết niệu
TUR-P(経尿道的前立腺切除術)– Cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo
前立腺肥大症(ぜんりつせんひだいしょう)の治療で、内視鏡を使って肥大した部分を削ります。
Dùng nội soi để cắt bỏ phần tuyến tiền liệt phì đại gây bí tiểu
内視鏡的結石破砕術(レーザー)– Tán sỏi bằng laser qua nội soi
尿管(にょうかん)や腎(じん)の結石をレーザーで破砕します。
Dùng laser tán nhỏ sỏi trong niệu quản hoặc thận.
腹腔鏡下腎摘除(じんてきじょ)– Cắt thận nội soi
腫瘍(しゅよう)などで腎臓を部分的または全て摘出する手術です。
Phẫu thuật nội soi cắt một phần hoặc toàn bộ thận khi có u hoặc bệnh lý khác.
4.6 産婦人科(さんふじんか)– Sản phụ khoa
帝王切開(ていおうせっかい)– Sinh mổ
母体や胎児の安全確保のために行う開腹手術です。
Mổ lấy thai qua đường bụng để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé.
子宮筋腫(しきゅうきんしゅ)手術 – Mổ u xơ tử cung
筋腫摘出術(きんしゅてきしゅつ)や子宮全摘術(ぜんてき)があります。
Có thể bóc u xơ hoặc cắt bỏ toàn bộ tử cung.
腹腔鏡手術 – Mổ nội soi phụ khoa
- lạc nội mạc tử cung
- u nang buồng trứng
- thắt vòi trứng
4.7 小児科(しょうにか)・小児外科 – Nhi & Ngoại nhi
- 先天性心疾患(せんてんせいしんしっかん)手術 – Phẫu thuật tim bẩm sinh
心房中隔欠損(ASD)、心室中隔欠損(VSD)、ファロー四徴症(しちょうしょう)などに行われる手術です。
Phẫu thuật sửa các dị tật tim bẩm sinh như ASD, VSD, tứ chứng Fallot… - 小児腹腔鏡手術 – Mổ nội soi trẻ em
虫垂炎(ちゅうすいえん)、ヘルニア、腸重積(ちょうじゅうせき)などが対象です。
Áp dụng cho viêm ruột thừa, thoát vị, lồng ruột trẻ em…
⭐ PHẦN 5 — HỒI SỨC TÍCH CỰC (ICU) – CẤP CỨU – SỐC – NGỪNG TIM
5.1 集中治療(ICU)– Hồi sức tích cực
- ICU の役割 – Vai trò của ICU
集中治療室(ICU)は、重症患者を24時間体制で監視し、生命維持に必要な治療を行う部門です。
呼吸、循環、代謝(たいしゃ)などの全身管理を行います。
ICU là đơn vị hồi sức tích cực nơi bệnh nhân nặng được theo dõi 24/7 và điều trị nhằm duy trì sự sống.
Quản lý toàn diện hô hấp, tuần hoàn, chuyển hóa… - 主要な管理内容 – Các quản lý chính trong ICU
- 人工呼吸管理 – Thở máy
- 血圧管理・昇圧剤(しょうあつざい)– Điều chỉnh huyết áp, thuốc vận mạch
- 鎮静(ちんせい)・鎮痛(ちんつう)– An thần, giảm đau
- 透析(とうせき)– Lọc máu
- 栄養管理(えいようかんり)– Dinh dưỡng tĩnh mạch
- 感染管理 – Kiểm soát nhiễm trùng
- 多臓器不全(たぞうきふぜん)管理 – Điều trị suy đa cơ quan
5.2 救急医療(きゅうきゅういりょう)– Y học cấp cứu
救急外来(ER)– Phòng cấp cứu
事故、急病、外傷(がいしょう)、脳卒中(のうそっちゅう)、心筋梗塞などの患者を緊急対応します。
Tiếp nhận và xử lý bệnh nhân cấp cứu: tai nạn, bệnh đột ngột, chấn thương, đột quỵ, nhồi máu cơ tim…
トリアージ – Phân loại mức độ ưu tiên cấp cứu
患者の重症度に応じて、治療の優先順位を決める仕組みです。Hệ thống phân loại bệnh nhân theo mức độ nguy cấp để xử lý ưu tiên.
5.3 ショック(Shock)– Sốc
ショックとは – Định nghĩa sốc
臓器に十分な血流が届かず、生命が危険な状態です。
Là tình trạng các cơ quan không nhận đủ máu, đe dọa tính mạng.
ショックの種類 – Các loại sốc
- 出血性ショック – Sốc mất máu
- 心原性ショック – Sốc tim
- 敗血症性ショック – Sốc nhiễm trùng
- アナフィラキシーショック – Sốc phản vệ
- 神経原性ショック Sốc thần kinh
ショックの治療 – Điều trị sốc・輸液(ゆえき)– Truyền dịch; 昇圧剤 – Thuốc vận mạch; 原因の治療(止血、抗生剤、アドレナリン、心臓治療など)
5.4 心停止(しんていし)– Ngừng tim
心停止とは – Ngừng tim là gì
心臓が血液を全身に送れなくなった状態で、迅速な対応が必要です。
Tim ngừng bơm máu đến toàn cơ thể – cần xử trí ngay lập tức.
5.5 心肺蘇生(CPR)– Hồi sinh tim phổi
胸骨圧迫(きょうこつあっぱく)、人工呼吸を行います。
AED(自動体外式除細動器)による電気ショックも重要です。
Thực hiện ép tim ngoài lồng ngực và hô hấp nhân tạo.
Sốc điện bằng AED là yếu tố quyết định.
5.6 ACLS(高度心血管救命処置)– Xử trí cấp cứu tim mạch nâng cao
医療スタッフが行う専門的蘇生法で、薬剤投与、気管挿管、心電図解析などを行います。
Phác đồ hồi sức nâng cao: tiêm thuốc, đặt nội khí quản, phân tích ECG…
5.7 脳卒中(のうそっちゅう)– Đột quỵ
脳卒中の種類 – Các loại đột quỵ
・脳梗塞(のうこうそく)– Nhồi máu não
・脳出血(のうしゅっけつ)– Xuất huyết não
・くも膜下出血 – Xuất huyết dưới nhện
脳梗塞の治療 – Điều trị nhồi máu não
・tPA(血栓溶解剤)(Thuốc tiêu sợi huyết)
・血管内治療(血栓除去術)Lấy huyết khối bằng can thiệp nội mạch
・早期リハビリテーションPhục hồi chức năng sớm
5.8 脳出血の治療 – Điều trị xuất huyết não
血圧管理、外科手術(開頭血腫除去など)を行います。
Điều chỉnh huyết áp, phẫu thuật mở sọ lấy máu tụ nếu cần.
5.9 外傷(がいしょう)– Chấn thương
多発外傷 – Đa chấn thương
交通事故などで複数の臓器・部位が損傷する状態で、迅速な判断が必要です。
Tình trạng tổn thương nhiều cơ quan sau tai nạn; cần xử lý cực nhanh.
ATLS(外傷初期治療ガイドライン)– Quy trình xử trí chấn thương ban đầu
A:気道(Airway)
B:呼吸(Breathing)
C:循環(Circulation)
D:神経(Disability)
E:全身観察(Exposure)
A: Đảm bảo đường thở
B: Đánh giá hô hấp
C: Tuần hoàn – cầm máu
D: Thần kinh – mức độ ý thức
E: Khám toàn thân
外傷の主な治療 – Điều trị chính trong chấn thương
・止血
・輸液
・骨折整復
・外科手術(開腹/開胸)
- Cầm máu
- Truyền dịch
- Nắn chỉnh gãy xương
- Mổ bụng / mổ ngực nếu cần thiết
⭐ PHẦN 6 — UNG THƯ HỌC (がん診療) – HÓA TRỊ – MIỄN DỊCH TRỊ LIỆU – XẠ TRỊ
がん診療(ぎんしんりょう)– Điều trị ung thư tổng quát
がん治療の3本柱 – Ba trụ cột điều trị ung thư
- 外科治療(手術)
- 放射線治療(ほうしゃせんちりょう)
- 薬物療法(化学療法・免疫療法・分子標的薬)
- Phẫu thuật
- Xạ trị
- Điều trị thuốc (hóa trị, liệu pháp miễn dịch, thuốc nhắm trúng đích)
6.1 化学療法(かがくりょうほう)– Hóa trị
化学療法とは – Hóa trị là gì
抗がん剤を用いて、がん細胞の増殖を抑えたり、死滅させる治療です。
Dùng thuốc chống ung thư để ức chế sự tăng sinh hoặc tiêu diệt tế bào ung thư.
投与方法 – Phương pháp sử dụng
・点滴(てんてき)
・内服薬(ないふくやく)
・皮下注射(ひかちゅうしゃ)
- Truyền tĩnh mạch
- Uống
- Tiêm dưới da
主な副作用 – Tác dụng phụ chính
・脱毛(だつもう)– rụng tóc
・吐き気(はきけ)– buồn nôn
・白血球減少(はっけっきゅうげんしょう)– giảm bạch cầu
・貧血(ひんけつ)– thiếu máu
・しびれ(末梢神経障害)– tê bì, tổn thương thần kinh ngoại biên
Tất cả các tác dụng phụ trên đều giống bản gốc.
6.2 免疫療法(めんえきりょうほう)– Miễn dịch trị liệu
免疫療法とは – Liệu pháp miễn dịch là gì
免疫チェックポイント阻害剤(PD-1 / PD-L1、CTLA-4 など)を使用し、
体の免疫ががん細胞を攻撃できるようにする治療です。
Liệu pháp sử dụng thuốc ức chế điểm kiểm soát miễn dịch (PD-1, PD-L1, CTLA-4…) nhằm giúp hệ miễn dịch nhận diện và tiêu diệt tế bào ung thư.
よく使われる免疫薬 – Các thuốc miễn dịch thường dùng
・ニボルマブ(オプジーボ)
・ペムブロリズマブ(キイトルーダ)
・イピリムマブ
- Nivolumab (Opdivo)
- Pembrolizumab (Keytruda)
- Ipilimumab
特有の副作用(免疫関連副作用:irAE)– Tác dụng phụ đặc trưng
・肺炎(はいえん)
・大腸炎(だいちょうえん)
・肝炎
・甲状腺機能異常(こうじょうせん)
- Viêm phổi
- Viêm đại tràng
- Viêm gan
- Rối loạn tuyến giáp
6.3 分子標的薬(ぶんしひょうてきやく)– Thuốc nhắm trúng đích
分子標的薬とは – Là gì
がん細胞の特定の分子を狙い撃ちする薬で、副作用が比較的少ないのが特徴です。
Thuốc tấn công vào các phân tử đặc hiệu của tế bào ung thư, thường ít tác dụng phụ hơn.
主な種類 – Các loại chính
・EGFR 阻害薬
・HER2 阻害薬
・VEGF 阻害薬
・ALK 阻害薬
- Thuốc ức chế EGFR
- Thuốc ức chế HER2
- Thuốc ức chế VEGF
- Thuốc ức chế ALK
6.4 放射線治療(ほうしゃせんちりょう)– Xạ trị
放射線治療とは – Xạ trị là gì
高エネルギーの放射線を照射して、がん細胞を破壊する治療です。
Dùng tia bức xạ năng lượng cao chiếu vào vùng bệnh để tiêu diệt tế bào ung thư.
種類 – Các loại xạ trị
- 外照射(がいしょうしゃ)– chiếu tia từ ngoài cơ thể
- 内照射(brachytherapy)– xạ trị áp sát
- 粒子線治療(りゅうしせん)– proton / carbon-ion
- Xạ trị chiếu ngoài
- Xạ trị áp sát
- Xạ trị bằng hạt (proton, ion carbon)
主な副作用 – Tác dụng phụ
・皮膚炎(ひふえん)
・倦怠感(けんたいかん)
・食欲低下
・照射部位の臓器障害
- Viêm da vùng chiếu xạ
- Mệt mỏi
- Chán ăn
- Tổn thương cơ quan tại vùng được chiếu xạ
6.5 緩和ケア(かんわケア)– Chăm sóc giảm nhẹ
緩和ケアとは – Là gì
がんの進行に伴う苦痛(痛み、呼吸困難、不安など)を和らげ、
患者と家族の生活の質を向上させるための医療です。
Chăm sóc giảm nhẹ nhằm giảm đau, khó thở, lo âu… giúp nâng cao chất lượng sống cho bệnh nhân và gia đình.
主な内容 – Nội dung chính
・鎮痛治療(オピオイド)
・精神的サポート
・在宅医療
・終末期ケア(しゅうまつきケア)
- Điều trị đau (opioid)
- Hỗ trợ tâm lý
- Chăm sóc tại nhà
- Chăm sóc giai đoạn cuối
⭐ PHẦN 7 — PHỤC HỒI CHỨC NĂNG(リハビリ)・VẬT LÝ TRỊ LIỆU・NGÔN NGỮ TRỊ LIỆU・DINH DƯỠNG LÂM SÀNG
7.1 リハビリテーション – Phục hồi chức năng
リハビリの目的 – Mục tiêu phục hồi
けがや病気の後に失われた機能を回復させ、
日常生活(ADL)の自立を目指す治療です。
Phục hồi chức năng nhằm khôi phục lại các chức năng bị mất sau bệnh tật, chấn thương và giúp người bệnh độc lập trong sinh hoạt hằng ngày (ADL).
主なリハビリの種類 – Các loại phục hồi chính
・理学療法(PT)
・作業療法(OT)
・言語聴覚療法(ST)
- Vật lý trị liệu (PT)
- Hoạt động trị liệu (OT)
- Ngôn ngữ – nghe nói trị liệu (ST)
7.2 理学療法(PT)– Vật lý trị liệu
目的 – Mục tiêu
歩行(ほこう)・筋力(きんりょく)・バランスの改善を行います。
Cải thiện đi lại, tăng sức cơ, tăng thăng bằng.
主な内容 – Nội dung chính
・歩行訓練
・関節可動域訓練(ROM)
・筋力トレーニング
・電気治療、温熱療法
- Tập đi
- Tập tăng tầm vận động khớp (ROM)
- Tập sức mạnh
- Điện trị liệu, nhiệt trị liệu
7.3 作業療法(OT)– Hoạt động trị liệu
目的 – Mục tiêu
食事、着替え、トイレなど、日常生活動作(ADL)の改善を目指します。
Giúp bệnh nhân cải thiện các hoạt động hằng ngày: ăn uống, mặc quần áo, vệ sinh…
主な内容 – Nội dung chính
・上肢機能訓練
・手指(しし)訓練
・日常動作の練習
・認知機能(にんち)トレーニング
- Tập chức năng tay
- Tập ngón tay
- Thực hành hoạt động hằng ngày
- Tập nhận thức
7.4 言語聴覚療法(ST)– Ngôn ngữ trị liệu
対象 – Đối tượng
・失語症(しつごしょう)
・構音障害(こうおんしょうがい)
・嚥下障害(えんげしょうがい:飲み込みの障害)
- Mất ngôn ngữ (aphasia)
- Rối loạn phát âm
- Rối loạn nuốt
主な内容 – Nội dung chính
・発語訓練
・コミュニケーション練習
・嚥下リハビリ
- Tập phát âm
- Tập giao tiếp
- Tập nuốt
7.5 栄養管理(えいようかんり)– Dinh dưỡng lâm sàng
栄養管理の重要性 – Tầm quan trọng
病気の回復、免疫力維持、筋力低下防止のために非常に重要です。
Rất quan trọng để hồi phục bệnh, duy trì miễn dịch, ngăn suy giảm cơ.
栄養評価 – Đánh giá dinh dưỡng
・BMI
・血清アルブミン値
・握力(あくりょく)
・食事摂取量(せっしゅりょう)
- BMI
- Albumin máu
- Lực bóp tay
- Lượng thức ăn nạp vào
① 経口(けいこう)・経管栄養(けいかん)– Ăn qua miệng & qua ống
経口摂取 – Ăn bằng đường miệng
可能な限り、口から食べることが最優先です。
Nếu có thể, ưu tiên bệnh nhân ăn bằng đường miệng.
経管栄養 – Nuôi dưỡng qua ống
・胃瘻(いろう)
・経鼻胃管(けいびいかん)
- Mở thông dạ dày (PEG) Ống thông dạ dày qua mũi
② 静脈栄養(TPN)– Nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn
経腸栄養(けいちょう)が不可能な場合に行います。
Thực hiện khi bệnh nhân không thể ăn qua đường tiêu hóa.
③ 嚥下障害(えんげしょうがい)– Rối loạn nuốt
原因 – Nguyên nhân
・脳卒中
・パーキンソン病
・加齢(かれい)
・頭頸部がん
- Đột quỵ
- Parkinson
- Lão hóa
- Ung thư đầu – cổ
治療 – Điều trị
・嚥下リハビリ
・食形態調整(とろみ、ペースト食)
・栄養ルートの確保
- Tập nuốt
- Điều chỉnh dạng thức ăn (thức ăn sệt, nghiền)
- Đảm bảo đường nuôi dưỡng phù hợp
⭐ PHẦN 8 — KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN, KHÁNG SINH VÀ NỘI KHOA TỔNG QUÁT
8.1 感染対策(かんせんたいさく)– Kiểm soát nhiễm khuẩn
標準予防策 – Biện pháp phòng ngừa chuẩn
・手指衛生(てしえいせい)
・個人防護具(PPE)の使用
・器具・環境の清潔
- Vệ sinh tay
- Sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân (PPE)
- Vệ sinh dụng cụ và môi trường
院内感染の主な原因 – Nguyên nhân chính nhiễm khuẩn bệnh viện
・カテーテル関連感染
・人工呼吸器関連肺炎
・手術部位感染
- Nhiễm khuẩn liên quan ống thông
- Viêm phổi liên quan máy thở
- Nhiễm trùng vị trí phẫu thuật
8.2 抗菌薬(こうきんやく)– Kháng sinh
選択の原則 – Nguyên tắc lựa chọn
・原因菌の推定
・感染部位
・耐性菌の有無
・腎・肝機能を考慮
- Dự đoán vi khuẩn gây bệnh
- Vị trí nhiễm trùng
- Có hay không vi khuẩn kháng thuốc
- Xem xét chức năng thận – gan
使用期間 – Thời gian sử dụng
感染の種類、重症度によって短期間〜長期間を決定。
Thời gian dùng tùy loại nhiễm trùng và mức độ nặng nhẹ.
主な投与経路 – Đường dùng
・経口(口から)
・静脈内(IV)
・筋肉内(IM)
- Đường uống
- Tĩnh mạch (IV)
- Cơ (IM)
8.3 内科総合 – Nội khoa tổng quát
循環器 – Tim mạch
・高血圧(こうけつあつ)
・心不全(しんふぜん)
・狭心症(きょうしんしょう)・心筋梗塞(しんきんこうそく)
- Tăng huyết áp
- Suy tim
- Đau thắt ngực / Nhồi máu cơ tim
呼吸器 – Hô hấp
・肺炎(はいえん)
・慢性閉塞性肺疾患(COPD)
・気管支喘息(ぜんそく)
- Viêm phổi
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- Hen suyễn
消化器 – Tiêu hóa
・胃潰瘍(いかいよう)
・肝炎(かんえん)
・胆石症(たんせきしょう)
- Loét dạ dày
- Viêm gan
- Sỏi mật
腎臓 – Thận
・慢性腎不全(まんせいじんふぜん)
・急性腎障害(AKI)
・透析療法(とうせきりょうほう)
- Suy thận mạn
- Suy thận cấp (AKI)
- Lọc máu (thẩm tách)
内分泌 – Nội tiết
・糖尿病(とうにょうびょう)
・甲状腺疾患(こうじょうせん)
・副腎疾患(ふくじん)
- Tiểu đường
- Bệnh tuyến giáp
- Bệnh tuyến thượng thận
代謝・栄養 – Hội chứng chuyển hóa
・脂質異常症(ししついじょうしょう)
・高尿酸血症(こうにょうさんけっしょう)
・肥満(ひまん)
- Rối loạn lipid máu
- Tăng acid uric máu
- Béo phì
慢性疾患の管理 – Quản lý bệnh mãn tính
・生活習慣改善(食事・運動・禁煙)
・薬物療法の遵守
・定期受診
- Cải thiện lối sống (ăn uống, tập luyện, bỏ thuốc lá)
- Tuân thủ điều trị thuốc
- Khám định kỳ
⭐ PHẦN 9 — HỘI CHỨNG THƯỜNG GẶP, ĐIỀU DƯỠNG VÀ QUẢN LÝ THUỐC
9.1 病院でよく見られる症候群 – Hội chứng thường gặp tại bệnh viện
せん妄(Delirium)
・急性の意識障害
・注意力低下
・幻覚・錯覚を伴うことがある
- Rối loạn ý thức cấp tính
- Giảm khả năng tập trung
- Có thể kèm ảo giác, ảo tưởng
呼吸不全(Respiratory failure)
・酸素分圧低下(PaO₂↓)
・二酸化炭素分圧上昇(PaCO₂↑)
・原因:肺炎、COPD増悪、ARDS
- Giảm áp lực oxy máu (PaO₂↓)
- Tăng áp lực CO₂ (PaCO₂↑)
- Nguyên nhân: viêm phổi, COPD nặng, ARDS
心不全の増悪(Exacerbation of heart failure)
・息切れ、浮腫、体重増加
・BNP上昇
・利尿薬増量・酸素投与
- Khó thở, phù, tăng cân
- BNP tăng
- Tăng liều lợi tiểu, bổ sung oxy
浮腫・電解質異常(Edema & Electrolyte disorder)
・Na、K、Ca、Mg異常に注意
・水分管理・補正療法
- Chú ý bất thường Na, K, Ca, Mg
- Quản lý dịch, điều trị bù/electrolyte
9.2 臨床看護 – Điều dưỡng lâm sàng
高齢者ケア
・転倒予防
・誤嚥防止
・服薬管理
・皮膚・褥瘡ケア
- Phòng té ngã
- Ngăn ngừa sặc/nghẹn thức ăn
- Quản lý dùng thuốc
- Chăm sóc da / loét tì đè
術後ケア
・創部観察
・疼痛管理
・感染予防
・リハビリサポート
- Theo dõi vết mổ
- Quản lý đau
- Phòng nhiễm trùng
- Hỗ trợ phục hồi chức năng
転倒リスク評価 Đánh giá rủi ro té ngã
・バランス、筋力、服薬、認知機能を評価
・リスクに応じて補助具使用
- Đánh giá thăng bằng, cơ lực, thuốc, chức năng nhận thức
- Dùng dụng cụ hỗ trợ tùy mức rủi ro
9.3 薬物管理 – Quản lý thuốc
薬物相互作用(Tác dụng tương hỗ)
・併用薬による効果増減、毒性増加
・特に抗凝固薬、降圧薬、抗糖尿病薬
- Tương tác thuốc gây tăng/giảm tác dụng hoặc tăng độc tính
- Đặc biệt chú ý thuốc chống đông, hạ huyết áp, thuốc tiểu đường
副作用
・消化器症状(嘔吐、下痢)
・肝腎障害
・アレルギー反応
- Triệu chứng tiêu hóa (nôn, tiêu chảy)
- Tổn thương gan/thận
- Phản ứng dị ứng
投与量・投与間隔
・年齢、腎・肝機能に応じて調整
・定期モニタリング
- Điều chỉnh theo tuổi, chức năng thận và gan
- Theo dõi định kỳ

