Tháng 10 năm 1858, chàng trai 25 tuổi Yukichi Fukuzawa đã tuân theo mệnh lệnh của gia tộc Nakatsu đã mở một trường học tiếng Hà Lan tại Nakayakishi. Đây chính là tiền thân của trường Đại học Keio hiện nay.
Năm 1873 , Trường Đại học Y khoa Keio được thành lập. Trong vòng 7 năm sau đó, trường đã đào tạo 300 y bác sĩ.
Đến năm 1920, Bệnh viện Đại học Keio chính thức được thành lập.
Đại học Keio là trường đại học luôn đứng trong top 10 các trường đại học danh tiếng nhất Nhật Bản. Bệnh viện Đại học Keio là một trong những bệnh viện đa khoa quốc lập lớn và uy tín nhất tại Tokyo, Nhật Bản. Đây cũng là một trong những trung tâm đào tạo bác sỹ lớn của cả Nhật Bản và các nước khác trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Rất nhiều ngôi sao giải trí, người nổi tiếng và chính trị gia lừng lẫy của Nhật Bản như Yujiro Ishihara, Masako Natsume, Fujio Fujiko, Taro Okamoto, Shusaku Endo, Kakuei Tanaka, và Izumi Sakai, đã điều trị trong bệnh viện này.
Là một trong những bệnh viện tích cực nhất trong việc sử dụng robot y tế. Vào tháng 3 năm 2000, bệnh viện đã giới thiệu robot phẫu thuật đầu tiên “da Vinci” của châu Á.
Bệnh viện đại học Keio được Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản chỉ định là bệnh viện mũi nhọn của Nhật Bản trong việc nghiên cứu lâm sàng, đóng vai trò là bệnh viện trung tâm trong nghiên cứu lâm sàng cấp quốc tế.
GÓI KHÁM SỨC KHỎE TỔNG QUÁT TẠI BỆNH VIỆN ĐAI HỌC KEIO
Nội dung khám | Giải thích | Nam | Nữ |
---|---|---|---|
Khám nội khoa (Tổng quát) | Bác sĩ thăm khám. | ||
Chiều cao, cân nặng, huyết áp | Đo chiều cao, cân nặng, huyết áp, chỉ số BMI | ||
Nhãn khoa (Thị lực, đo đáy mắt, nhãn áp) | Đo thị lực: nhìn xa (không kính/có kính) để kiểm tra mức độ cận hoặc viễn của mắt. Đo nhãn áp: Kiểm tra nguy cơ mắc bệnh tăng nhãn áp. Đo đáy mắt: Kiểm tra mạch máu, dây thần kinh đáy mắt để đánh giá nguy cơ mắc bệnh tiểu đường hoặc cao huyết áp. |
||
Thính lực | Kiểm tra thính lực qua khả năng nghe các âm thanh tần số cao và thấp. | ||
Chức năng phổi | Đánh giá hoạt động của phổi, khí quản để từ đó chẩn đoán nguy cơ các bệnh xơ nang phổi, hen suyễn, giãn phế quản, tấc nghẽn phổi mạn tính, khí phế thũng mạn tính, v.v. | ||
Điện tâm đồ | Đánh giá các bệnh loạn nhịp tim, tim thiếu máu cục bộ (nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực), tim phì đại, v.v. | ||
Xét nghiệm máu – huyết thanh (Có chất chỉ điểm ung thư ) | Đánh giá bệnh thiếu máu. Kiểm tra chức năng gan, thận. Kiểm tra nguy cơ mắc các bệnh tiểu đường, goute, v.v. Chất chỉ điểm ung thư (PSA, CA-125) |
||
PSA (Ung thư tiền liệt tuyến) | |||
CA-125 (Ung thư buồng trứng) | |||
Xét nghiệm nước tiểu | Đánh giá nguy cơ viêm thận, hội chứng thận hư, tiểu đường, nhiễm trùng ống dẫn nước tiểu, v.v. | ||
Máu ẩn trong phân | Đánh giá nguy cơ ung thư đại tràng. Ngoài ra còn để phát hiện các ổ viêm, polip, trĩ, v.v. |